Từ Hán Việt là gì? Tổng hợp đầy đủ các loại từ Hán Việt

Rate this post

Từ Hán Việt chiếm một bộ phận lớn trong hệ thống ngôn ngữ nước ta và thường xuyên xuất hiện trong văn nói và văn viết. Tuy nhiên, ít ai định nghĩa được từ Hán Việt là gì? Có bao nhiêu loại từ Hán Việt? Nếu bạn cũng vậy, hãy cùng Mayruaxemini.vn tìm hiểu thêm về từ Hán Việt trong bài viết dưới đây nhé!

Từ Hán Việt là gì?

Theo định nghĩa từ Hán Việt trong Ngữ văn 6, 7 thì:

Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán nhưng đọc theo âm của tiếng Việt. Khi phát âm từ Hán Việt bạn sẽ thấy nó gần giống với tiếng Hán.

tu-han-viet-duoc-giang-day-trong-chuong-trinh-ngu-van-7
Từ Hán Việt dạy trong chương trình Ngữ văn 7

Trong từ vựng tiếng Việt, từ Hán Việt chiếm một tỷ lệ khá cao. Điều này được giải thích là do nước ta bị phong kiến ​​Trung Quốc đô hộ hàng nghìn năm.

Nền văn hóa của chúng ta cũng chịu ảnh hưởng của Trung Quốc. Hơn nữa, chữ Hán đã được sử dụng làm chữ viết chính thức ở nước ta trong nhiều thế kỷ. Vì vậy, số lượng từ Hán Việt chiếm một bộ phận lớn trong hệ thống từ vựng tiếng Việt. Hầu hết các từ Hán Việt đều có 2 âm tiết trở lên.

Thế nào là từ ghép Hán Việt?

Từ ghép Hán Việt còn được hiểu là từ Hán Việt – từ mượn của tiếng Hán. Từ ghép Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

Đặc điểm của toàn bộ từ Hán Việt

Sự có mặt của từ Hán Việt đã góp phần mở rộng vốn từ tiếng Việt. Từ Hán Việt thường có 3 đặc điểm chính:

  • Với sắc thái của ý nghĩa
  • Mang sắc thái biểu cảm, cảm xúc
  • Mang sắc thái văn phong (từ Hán Việt mang đặc điểm này thường được dùng trong các lĩnh vực khoa học, lý luận chính trị, hành chính).

Phân loại từ Hán Việt

Theo các nhà Việt ngữ học, từ Hán Việt có 3 loại:

Từ Hán Việt cổ

Từ Hán Việt cổ là những từ Hán được dùng trong tiếng Việt trước thời Đường. Các từ Hán Việt cổ thông dụng là:

  • Kim, kim: âm Hán Việt cổ của chữ cái, âm Hán Việt là “mâm”.
  • Xưa: âm Hán Việt xưa của chữ “初”, âm Hán Việt là “thế”.
  • Chè: âm Hán Việt cổ của chữ “茶”, âm Hán Việt là “chè”.
  • Cha trong “cha mẹ”: âm Hán Việt cổ của chữ “父”, âm Hán Việt là “dưới”.

từ Hán Việt

Đây là những chữ Hán được sử dụng trong thời kỳ từ đời Đường đến những năm đầu thế kỷ thứ 10. Thời kỳ này, nhà Đường bắt đầu đẩy mạnh việc học và sử dụng chữ Hán ở An Nam. Người Việt không được đọc chữ Hán dùng âm Hán Việt cổ bắt nguồn từ tiếng Hán thời Hán.

Bây giờ, người ta phải đọc chữ Hán bằng tiếng Hán hiện đại. Tức là từ Hán Việt bắt nguồn từ tiếng Hán hiện đại.

Các từ Hán Việt thông dụng là: gia, đức cao, sử…

Từ Hóa Hán Việt

Đây là những từ Hán Việt không có nguồn gốc từ tiếng Hán trước và trong thời Đường. Không ai biết thời điểm hình thành từ Hán Việt. Loại từ Hán Việt này có một quy luật biến đổi ngữ âm độc đáo. Từ trước đến nay, các học giả luôn dành thời gian nghiên cứu từ Hán Việt.

Ví dụ về từ Hán Việt như:

  • Tổng quan: Âm Hán Việt đọc là “kính”.
  • Góa phụ: âm Hán Việt đọc là “quả”
  • Nữ: Âm Hán Việt đọc là “dưới”
  • Trồng, giồng: âm Hán Việt của “họ”.
  • âm Hán Việt tiền thuê nhà là “thuế”

Một số từ Hán Việt thông dụng

Dưới đây là một số ví dụ về từ Hán Việt thông dụng:

Từ Hán Việt chỉ gia đình

  • Chữ mẫu là mẹ
  • Nghiêm túc đó là cha
  • Một cô gái là một cô bé
  • Quý ông là con trai út
  • Con trai cả là con trai đầu lòng
tu-han-viet-thuong-ditch
Từ Hán Việt thông dụng

Từ Hán Việt chỉ vợ chồng

  • Người đàn ông là người đàn ông
  • Góa phụ là người phụ nữ có chồng chết
  • Nội trợ: những người làm công việc nội trợ như nấu ăn, dọn dẹp, v.v.
  • Nam nữ là một cặp đôi hài hòa

Từ Hán Việt chỉ anh em

  • Đại ca: anh ca
  • Cha mẹ: anh em
  • Đệ tử: em trai
  • Em gái: em gái
  • Cung anh chị: Em kính anh

Vì sao nhiều người dùng sai từ Hán Việt?

Một số nguyên nhân khiến nhiều người dùng sai từ Hán Việt như sau:

Từ Hán Việt có nhiều từ đồng âm khác nghĩa

Có khá nhiều từ Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa nên nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng.

Ví dụ:

  • Cùng âm Hán Việt, từ “hồng” có nhiều cách viết và nhiều nghĩa như: 红 /hòn/ là màu đỏ; 鸿 /hòng/ là con én.
  • Cùng là âm Hán Việt là “minh”, nhưng chúng có thể được viết là: “明” /míng/ nghĩa là trong, sáng hoặc “冥” /míng/ là tối.

Vì nhiều người không hiểu nghĩa từ Hán Việt

Đây cũng là một trong những nguyên nhân điển hình khiến nhiều người mắc lỗi khi sử dụng từ Hán Việt.

Ví dụ: từ “quá trình” có nghĩa là đoạn văn đã được duyệt qua. Từ “quá khứ” có nghĩa là quá trình chuyển đổi, “quá trình” có nghĩa là quá trình chuyển đổi. Vì vậy, việc viết “quy trình” ở thì tương lai thành “quy trình công việc tiếp theo mà tôi phụ trách” là sai. Trong trường hợp này, bạn nên thay từ “quy trình” bằng “quy trình”.

Vì không phân biệt được từ Hán Việt với từ thuần Việt

Một số người dùng sai từ Hán Việt vì không biết phân biệt từ Hán Việt với từ thuần Việt ở chỗ nào.

Ví dụ:

  • “Góa phụ” thường được dùng để chỉ người phụ nữ mất chồng. Quả phụ là tiếng Nôm và không được đặt trước danh từ. Trong khi đó, từ Hán Việt dùng để chỉ người phụ nữ có chồng chết là “góa phụ”.
  • Nữ nhà báo: “nhà báo” là danh từ. Vì vậy, nên viết là “nữ phóng viên” hoặc dùng từ Hán Việt như “nữ phóng viên”, “nữ ký giả”.
de-tranh-su-dung-sai-ban-can-phan-biet-duoc-tu-han-viet-va-tu-tuan-viet
Để tránh dùng sai, bạn phải phân biệt giữa từ Hán Việt và từ thuần Việt

Lạm dụng từ Hán Việt

Đây cũng là một trong những nguyên nhân khiến nhiều người dùng sai từ Hán Việt. Một ví dụ điển hình là khi nói đến trộm cắp, nhiều người sẽ dùng từ trộm vàng, trộm cà phê, trộm tôm, trộm đinh…

Cách dùng từ này sai về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Đặc biệt:

  • Về mặt ngữ pháp: Một từ đơn tiếng Việt không thể kết hợp với một từ Hán Việt đơn lẻ để tạo thành một từ ghép hoàn chỉnh.
  • Về mặt ngữ nghĩa: “đạo” là trộm, “đạo” là trộm. Vì vậy, thay vì lạm dụng từ Hán Việt, chúng ta có thể nói đơn giản là kẻ trộm cà phê, kẻ trộm vàng…

Một số điều cần nhớ khi dùng từ Hán Việt

Khi sử dụng từ Hán Việt, người dùng cần nắm rõ các quy tắc sau để tránh hiểu sai và sử dụng không phù hợp hoàn cảnh:

  • Không lạm dụng từ Hán Việt trong nói và viết
  • Viết hay nói đúng từ Hán Việt, thuần Việt sẽ tránh cho bạn bị hiểu sai, dùng sai từ.
  • Sử dụng từ Hán Việt đúng sắc thái, văn phong, phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
  • Nắm được nghĩa cốt lõi của những từ Hán Việt sẽ sử dụng trong câu.

kết cục

Từ Hán Việt chiếm 60% từ vựng tiếng Việt. Điều này đủ thấy chúng ta không thể không sử dụng nó trong văn nói và văn viết. Vì vậy, bạn đọc hãy chú ý tìm hiểu những thông tin về từ Hán Việt là gì trên đây để sử dụng từ cho chính xác nhé!

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Từ Hán Việt là gì? Tổng hợp đầy đủ các loại từ Hán Việt . Đừng quên truy cập Cakhia TV nền tảng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

MV là gì? Ý nghĩa viết tắt của MV trong cuộc sống hàng ngày

Ai trong chúng ta nghĩ rằng MV có nghĩa là video, clip ca nhạc. Tuy nhiên, thực ra MV còn mang nhiều ý nghĩa khác. Cùng Mayruaxemini.vn…

Simp là gì? Simp trúa là gì? Ý nghĩa của từ Simp trên facebook? Cuộc Sống

ý tưởng Đơn giản là gì? Và thuật ngữ này đến từ đâu? Trong nội dung bài viết này Mayruaxemini.vn sẽ giải đáp chi tiết về thuật…

Fwd là gì? Fwd là viết tắt của từ gì?

Bạn thường bắt gặp cụm từ FWD khi lướt Facebook hay gửi mail công việc nhưng lại không biết FWD là gì?? FWD có nghĩa là gì?…

Dòng điện là gì? Thế nào là dòng điện 1 chiều, xoay chiều

Điện đóng vai trò vô cùng quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của con người. Vì thế Dòng điện là gì?? Điều kiện để…

Bả chó là gì? Chó ăn phải bả cứu chữa như thế nào? 

Đối với những người nuôi chó, có lẽ việc cho phép thú cưng của họ ăn thức ăn cho chó là điều quá ám ảnh. Thật chinh…

Thực tiễn là gì? 10 Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

Chúng ta thường nghe nói đến tu tập, nhưng cách hiểu về từ này thực sự không phải ai cũng hiểu. Vì thế Thực hành là gì??…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *