Mệnh đề là một khái niệm được nhắc đến rất nhiều trong các môn học như Tiếng Anh, Toán học, v.v. Mệnh đề là gì?? Hãy cùng mayruaxemini.vn tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Đề toán 10 là gì?
Định nghĩa của một mệnh đề là gì?
Mệnh đề là câu khẳng định tính đúng hay sai của một vấn đề. Một mệnh đề chỉ có thể đúng hoặc sai; Không có điều gì như một tuyên bố vừa đúng vừa sai.
Ví dụ về mệnh đề toán học:
- 2 > 3.
- Mặt trời lặn đằng tây, mọc đằng đông.
- 5 là một số nguyên tố.
Mệnh đề biến là gì?
Đây là một tuyên bố mà tính đúng/sai của vấn đề phụ thuộc vào các yếu tố phụ thuộc.
Ví dụ: “Số nguyên chia hết cho 3” không được coi là mệnh đề. Vì tính đúng – sai của vấn đề này phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Như sau:
- Nếu n = 9 thì ta có mệnh đề đúng.
- Nếu n = 8 thì ta có mệnh đề sai.
=> Như vậy, tính đúng sai của vấn đề khó có thể khẳng định.
Phân loại mệnh đề toán học
- mệnh đề phủ định
Phủ định của mệnh đề P cũng là một mệnh đề, kí hiệu là . Hai mệnh đề này có những phát biểu trái ngược nhau. Có nghĩa:
- Nếu P đúng thì chắc chắn sẽ sai.
- liệu đúng thì P sẽ sai.
Ví dụ: Cho mệnh đề: “2 là chẵn”, thì câu phủ định là “2 không chẵn” (2 là lẻ).
=> Mệnh đề ban đầu đúng; Mệnh đề phủ định là một mệnh đề sai.
- Mệnh đề sau
Mệnh đề sau là mệnh đề có dạng “Nếu A thì B”, kí hiệu là “A → B”. Trong đó cả A và B đều là mệnh đề. Tính đúng sai của mệnh đề được thể hiện như sau:
- A → B đúng khi A sai, B đúng.
- A → B đúng khi cả A và B đều đúng
- A → B đúng khi cả A và B đều sai
- A → B sai khi A đúng nhưng B sai.
Ví dụ: Cho hai phát biểu sau:
Trả lời: “8 chia hết cho 4”.
B: “8 là số chẵn”
Khi đó, A → B được biểu diễn như sau: “Nếu 8 chia hết cho 4 thì 8 là số chẵn.”
=> Mệnh đề A → B sau đây đúng.
- Mệnh đề đảo
Ngược lại của A → B là B → A.
Trong ví dụ trên, chúng ta có nghịch đảo như sau: “Nếu 8 là số chẵn thì 8 chia hết cho 4.”
=> Đây là nhận định đúng.
- mệnh đề tương đương
Nếu A → B đúng và B → A cũng đúng thì ta có một mệnh đề tương đương, kí hiệu là A ⇔ B.
Nếu A ⇔ B thì ta có thể nói: A là điều kiện cần và đủ để B.
Ví dụ:
Mệnh đề A: “10 chia hết cho 5”
Mệnh đề B: “10 là số chẵn.”
=> Cả hai mệnh đề A và B đều đúng nên chúng tương đương nhau. Chúng ta có thể nói như sau: “10 chia hết cho 5 khi chỉ số của 10 là số chẵn.”

mệnh đề trong Tiếng Anh là gì?
Khái niệm mệnh đề trong tiếng anh là gì?
Một mệnh đề trong tiếng Anh là một cụm chủ ngữ + vị ngữ hoàn chỉnh, được viết dưới dạng một mệnh đề.
Ví dụ: “Khi tôi còn là một cô bé, chúng tôi thường chơi piano.” (Khi tôi còn là một cô bé, tôi đã chơi piano.)
=> Ví dụ trên có 2 mệnh đề.
Phân loại mệnh đề tiếng Anh
- mệnh đề độc lập
Mệnh đề độc lập được biết đến trong tiếng Anh với tên gọi là mệnh đề độc lập. Đây là một cụm chủ ngữ + vị ngữ hoàn chỉnh. Họ có thể đứng một mình như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu nhiều câu.
Trong các mệnh đề độc lập, các liên từ thường được dùng để nối như yet, but, so, nor, and, v.v.
Ví dụ: Hôm nay là chủ nhật, nhưng tôi phải dậy sớm. (Hôm nay là chủ nhật, nhưng tôi phải dậy sớm.)
- mệnh đề phụ thuộc
Mệnh đề này vẫn có đầy đủ chủ ngữ + vị ngữ, nhưng nó không thể đứng một mình thành câu độc lập mà phải phụ thuộc vào các thành phần khác.
Mệnh đề phụ thuộc được chia thành nhiều loại, bao gồm:
- Mệnh đề trạng từ: thường bắt đầu bằng các liên từ như when, Because, as, if, default, v.v.
- Mệnh đề danh từ: Đảm nhận chức năng giống như danh từ. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ như which, where, how, why, v.v.
- Mệnh đề quan hệ: Hoạt động như một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đứng trước nó. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các tiền tố như who, which, when, where, someone, v.v.

Tên bài Văn học là gì?
Đề ra là j trong môn Văn? Do đó, mệnh đề là một nhóm cấu tạo gồm chủ ngữ + vị ngữ và xuất hiện trong câu ghép.
Câu ghép được chia làm 2 loại, đó là:
- Câu ghép tương đương: Các mệnh đề trong câu hoạt động như nhau dựa trên các mối quan hệ như trình tự, số lượng, nguyên nhân và kết quả, độ tương phản, tiến trình, so sánh, v.v.
Ví dụ: Mưa càng to, bão càng lớn. (Mối quan hệ tiến bộ)
Anh đi lên còn tôi đi xuống. (Mối quan hệ tương phản).
Nó khát sữa như người hút thuốc. (quan hệ so sánh)
- Câu ghép chính: Câu ghép có 2 mệnh đề, trong đó có mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Hai mệnh đề này có mối quan hệ phụ thuộc.
Ví dụ: Tôi không thích cô ấy làm thế. => Mệnh đề phụ “she did it” bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính.
Trên đây là bài viết chia sẻ câu mệnh đề là gì, hi vọng sẽ mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về chủ đề này, hãy để lại bình luận bên dưới để cùng thảo luận nhé!
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Mệnh đề là gì? ý nghĩa và ví dụ chuẩn nhất về mệnh đề . Đừng quên truy cập Cakhia TV nền tảng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !